image banner
Quy hoạch chi tiết Phường Thống Nhất
Ngày 29 tháng 12 năm 2006, UBND tỉnh Lào Cai đã phê duyệt Quy hoạch chi tiết Phường Thống Nhất thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (giai đoạn 2006 - 2015) với các nội dung sau:

1. Vị trí , ranh giới quy hoạch.

Phường Thống Nhất có tổng diện tích hành chính là 272 ha thuộc khu vực nội thị Thành phố Lào Cai, có vị trí được xác định như sau:

- Vị trí: + Phí Bắc giáp phường Bình Minh.

+ Phía Nam giáp xã Gia Phú - huyện Bảo Thắng.

+ Phía Đông giáp phường Xuân Tăng.

+ Phía Tây giáp xã Tả Phời.

- Tổng diện tích lập quy hoạch 187 ha.

2. Nội dung quy hoạch.

2.1. Mục tiêu, tính chất quy hoạch.

- Đầu tư xây dựng quy hoạch chi tiết phường Thống Nhất, thành phố Lào Cai, thành phố Lào Cai góp phần hoàn chỉnh quy hoạch tổng thể thành phố Lào Cai.

- Cụ thể hoá quy hoạch chung thành phố Lào Cai để phù hợp theo giai doạn phát triển (2005-2020).

- Việc quy hoạch chi tiết phường Thống Nhất toạ nên sự phát triển cân đối, hài hoà và hợp lý giữa khu đô thị mới và khu đô thị cũ, nhằm đảm bảo quá trình xây dựng và phát triển bề vững, đa dạng, phong phú, đảm bảo chất lượng môi trưòng sống, hệ thống đô thị tạo động lực phát triển kinh tế xã hội.

- Khai thác triệt để quỹ đất hiện có, đáp ứng nhu cầu về quỹ đất ở, góp phần tăng thêm quỹ đất ở để sắp xếp, phân bổ đều dân cư trên địa bàn toàn thành phố Lào Cai.

- Làm cơ sở cho công tác chuẩn bị các dự án đầu tư và quản lý chỉ đạo xây.

2.2. Quy mô quy hoạch:

2.2.1. Quy mô dân số:

- Hiện tại dân số phường Thống Nhất là:  8435 người.

- Dự báo dân số đến năm 2010 là:             3150 người.

- Dự báo dân số đến năm 2015 là:             7450 người.

2.2.2. Cơ cấu tổ chức không gian.

Khu vực này chủ yếu làm mới và cải tạo. Riêng khu vực trung tâm phường cần có những định hướng cụ thể về quy mô hoạt động, phục vụ của một số công trình công cộng để đưa ra giải pháp hợp lý.

Các trục cảnh quan trên các tuyến phố, các vành đai cây xanh cải tạo vi khí hậu cần được nghiên cứu và triển khai nhằm mục đích lâu dài, cải tạo cảnh quan môi trường cho một đô thị phát triển.

Các không gian sinh hoạt công cộng, không gian vui chơi giải trí, không gian nghi lễ, tôn giáo , giao lưu phương tịên cũng được bố trí và sắp xếp trong định hướng cơ cấu hoàn chỉnh của Phường trong giai đoạn phát triển đến năm 2015.

Kiến trúc phải kết hợp hìa hoà giữa kiến trúc hiện đại với kiến trúc truyền thống, phù hợp với điều kiện tự nhiên, phong tục, tập quán, văn hoá-xã hội của người dân trong khu vực đặc biệt tôn trọng, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên hạn chế tối đa việc san gạt mặt bằng gây phá vỡ hệ sinh thái và cảnh quan.

Nhà ở xây dựng hai bên đường, tuyến phố chính, nhà vườn bám theo các sườn đồi phải tuân thủ chỉ giới xây dựng, bảo đảm hài hoà với chiều cao, không gian, kiến trúc, thẩm mỹ, phù hợp với quy hoạch chung và thiết kế đô thị theo từng trục đường, tuyến phố.

2.2.3. Quy hoạch sử dụng đất.

Trên cơ sở sơ đồ phân khu chức năng, cơ cấu tổ chức, phát triển không gian kiến trúc cảnh quan và mạng lưới giao thông, quy hoạch sử dụng đất được tính toán và xác định theo bảng sau:

Bảng 1: Bảng cân bằng đất đai.

Số TT

Loại đất

Ký hiệu lô đất

Diện tích

Tỉ lệ (%)

I.

Đất công cộng

 

93.920

5.02

1

Đất hành chính

 

9.790

0.52

 

Trụ sở phường

H.C1

6.350

0.34

Công an phường

H.C2

3.440

0.18

2

Đất y tế

YT

10.430

0.56

3

Đất văn hoá

VH

10.680

0.57

 

Trung tâm văn hoá phường

V.H1

3.645

0.2

Trung tâm văn hoá khu vực 1

V.H1

1.220

0.07

Trung tâm văn hoá khu vực 2

V.H2

2.485

0.13

Trung tâm văn hoá khu vực 3

V.H3

3.330

0.17

4

Đất giáo dục

G.D

63.020

3.37

 

Trường Mầm non

G.D1

3.395

0.18

Trường cấp 1

G.D2

14.760

0.79

Trường cấp 2

G.D3

21.395

1.14

Trung tâm GDTX

G.D4

23.470

1.26

II

Đất dịch vụ thương mại

D.V

39.920

2.13

 

Dịch vụ thương mại khác

D.V1

720

0.04

Dự kiến xây dựng bưu điện phường

D.V2

3.290

0.17

Dự kiến xây dựng các chi nhánh ngân hàng

D.V3

1.820

0.1

Dịch vụ thương mại khác

D.V4

10.870

0.58

Xây dựng cây xăng

D.V5

4.780

0.26

Xây dựng chợ trung tâm

D.V6

18.440

0.98

III

Đất ở

 

206.560

11.05

 

- Đất nhà ở (ổn định)

Ô.Đ.1-7

27.495

1.47

 

- Đất ở mới (nhà vườn)

N.V(1-19)

179.065

9.58

IV

Đất cây xanh-TDTT

 

144.210

7.71

 

- Đất cây xanh

C.X

126.925

6.79

- Đất thể dục thể thao

TDTT

17.285

0.92

V

Đất CN - tiểu thủ công nghiệp

C.N.1-5

416.945

22.3

VI

Đất giao thông

 

325.160

17.39

 

Đường GT (Lòng đường + vỉa hè)

GT

284.645

15.22

Bãi đỗ xe

B.X.1-2

9.375

0.5

Đường sắt

ĐS

31.140

1.67

VII

Đất đồi cảnh quan, lâm nghiệp

L.N.1-5

503.630

26.93

VIII

Đất nghĩa địa

N.Đ

96.825

5.18

IX

Đất dự trữ phát triển

TR

28.425

1.52

X

Đất khác

Đ.K

14.405

0.77

 

Tổng diện tích

 

1.870.000

100

 

2.2.4. Tổ chức không gian quy hoạch, kiến trúc.

a. Khu vực công cộng:

a1. Các cơ quan hành chính:

a1.1. Trụ sở phường:

* Vị trí:

Chuyển về trạm y tế phường hiện tịa và mở rộng về khu đất nông nghiệp phía sau có chiều dài mặt tiền bám quốc lộ 4E là 90m, với diện tích: 6350m2.

* Phương án:

Về kiến trúc phải đảm bảo các quy định chung của đô thị, công trình xây dựng  phải đáp ứng được yêu cầu làm việc trong thời đại mới, ngopài ra phải đảm bảo các yếu tố sau: Chiều cao tầng, mật độ xây dựng theo quy định.

a1.2. Trụ sở Công an phường:

* Vị trí:

Vị trí Trụ sở Công an phường tại vị trí lô CH2 có diện tích 3440m2 bám theo quốc lộ 4E thuộc tổ 3 phường Thống Nhất.

* Phương án: (Đã có dự án)

a1.3. Phòng khám đa khoa phường:

* Vị trí:

Chuyển sang vị trí mới, phương án quy hoạch đặt tại vị trí giáp với Trụ sở Công an phường mới, hướng chính trên trục đường 4E, các hướng khác tiếp giáp với trục đường TN2A và TN5( Lô YT, diện tích: 10430m2).

* Phương án:

Bố trí với diện tích và quy mô đủ với chức năng của một phòng khám đa khoa cấp phường. Phục vụ cho nhu cầu khám chữa bệnh của người đan trong khu vực.

Công trình kiến trúc phải đảm bảo các quy chuẩn, tiêu chuẩn, đáp ứng được nhu cầu khám chữa bệnh cho người dân. Về xây dựng phải đảm bảo mật độ xây dựng, chiêu cao tầng theo quy định.

a2. Các công trình văn hoá - thể dục thể thao:

- Nhà văn hoá phường: Vị trí mới giáp với UBND phường mới, lô VH1 với diện tích 3645m2 để tiện cho việc sinh hoạt và các hoạt động văn hoá, văn nghệ của phường. Công trình nhà văn hoá cũ trở thành nhà văn hoá khu vực.

- Khu sân vận động: Bố trí tại khu vực trung tâm của phường thuận lợi cho việc tổ chức các chương trình văn hoá TDTT của phường. Được bao quanh bởi các tuyến đường TN4, TN5, TN8,TN9. Giáp với khu vực trụ sở UBND phường và nhà văn hoá phường hình thành nên khu vực liên hợp về hành chính văn hoá, thẻ dục thể thao của phường. Diện tích của sân vận động là: 17285m2.

- Ngoài các công trình trên thì các khu dân cư, các tổ dân phố đều có điểm văn hoá khu vực được bố trí rải rác tại các khu vực trong phường với diện tích từ 1000-1300m2.

- Các công trình văn hoá xây dựng phải đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn quy định và đảm bảo quy định trong tổ chức không gian đô thị theo quy hoạch.

a4. Các công trình giáo dục:

a4.1. Trường mầm non:

* Vị trí:

Sau khi chuyển Trụ sở phường về vị trí mới theo quy hoạch, toàn bộ mặt bằng trụ sở phường và phần mở rộng ra phía sau bố trí trường Mầm non của phường tại lô GD1 với diện tích là: 3395m2.

* Phương án:

Trước hết sau khi xây dựng trụ sở phường mới xong, sẽ cải tạo các công trình hiện tại của phường thành lớp học. Sau khi áp dụng quy mô về độ tuổi nhà trẻ, mầm non phát triển sẽ đầu tư theo từng giai đoạn để đáp ứng nhu cầu từng thời điểm. Về kiến trúc phải đảm bảo các yếu tố theo quy hoạch.

a4.2. Trường Tiểu học: Giữ nguyên vị trí cũ và phần mở rộng diện tích để đảm bảo phát triển lâu dài, theo hồ sơ quy hoạch tại lô GD2 với diện tích 14760m2.

a4.3. Trường Trung học cơ sở:

* Vị trí:

Tại vị trí hiện tại và phần mở rộng sang phần diện tích trường Mầm non và Trung tâm Giáo dục thường xuyên (Toàn bộ nội dung này sẽ được mở rộng sau khi các dự án Trường Mầm non và Trung tâm Giáo dục thường xuyên hoàn thiện). Theo hồ sơ quy hoạch tại lô GD4 với diện tích 23470m2.

* Phương án:

Do diện tích khu vực này có các cao độ khác nhau, do đó ngoài 01 nhà lớp học (đã có) thì các hạng mục xây dựng bổ sung sau bày sẽ phải căn cứ vào địa hình để bố trí và đảm bảo theo các nội dung quy hoạch đã đưa ra.

a4.4. Trung tâm Giáo dục thường xuyên:

* Vị trí:

Do việc mở rộng trường Trung học cơ sở phường để đảm bảo diện tích phát triển trong tương lai. Việc xác định vị trí xây dựng Trung tâm Giáo dục thường xuyên tại vị trí lô GD3 theo hồ sơ quy hoạch với diện tích21395m2 thuộc tổ 3 phường Thống Nhất giáp với tuyến đường TN2, TN7.

* Phương án:

Khi về vị trí mới, căn cứ vào số lượng học sinh để triển khai lập dự án cho phù hợp và đảm bảo các điều kiện quy định của quy hoạch.

b. Các khu, công trình dịch vụ thương mại:

- Các công trình như: Bưu điện, ngân hàng, cửa hàng thương mại, cửa hàng bán xăng dầu, một sốvị trí mở rộng để đảm bảo điẹn tích hoạt động lâu dài. Theo hồ sơ quy hoạch tại các lô D.V2, D.V3, D.V4.

- Chợ trung tâm phường: Hiện tại phường Thống Nhất chưa có chợ trung tâm để phục vụ cho nhu cầu trao đổi, buôn bán của người dân trong khu vực. Do vậy sau khi nghiên cứu phương án đưa ra ở đây là hình thành chợ trung tâm của phường nằm trên tuyến quốc lộ 4E và các mặt tiếp giáp với các trục đường TN2, TN6 tại lô VD6, với diện tích 18440m2.

- Cây xăng trên địa bàn phường: Trong phương án nghiên cứu đề xuất vị trí cây xăng tại ngã tư nối trục đường Quốc lộ 4E và trục đường TN7, theo hồ sơ quy hoạch tại lô D.V5 với diện tích là 4780m2.

- Các công trình phục vụ khác: Chủ yếu bố trí các vị trí xây dựng mới chia nhỏ mạng lưới phục vụ theo từng cụm dân cư., thúc đẩy nền kinh tế - xã hội phát triển, đưa mạng lưới dịch vụ thương mại đến tận cụm dân cư phục vụ nhu cầu dân sinh, tạo công ăn việc làm và thu nhập cho người dân.

c. Khi cây xanh cảnh quan, lâm nghiệp:

- Ngoài một số vị trí công viên, tiểu công viên. Các khu, dỉa cây xanh xung quanh khu tiểu thủ công nghiệp, khu dân cư…bố trí trồng cây xanh cách ly để đảm bảo môi trường. Các khu đối với diện tích nhỏ nên trồng các cây ăn quả, đồi cảnh quan, các khu đồi có diện tích lớn lên trồng các cây lâm nghiệp.

- Cây xanh cảnh quan được bố trí xen kẽ trong các khu dân cư và trong các truyến đường để đảm bảo được yêu cầu cảnh quan và thẩm mỹ trong đô thị.

- Diện tích cây lâm nghiệp, đồi cảnh quan được bố trí tại các khu vực đồi, núi mà độ dốc không đảm bảo cho xây dựng.

d. Bãi đỗ xe:

Được quy hoạch mới tại khu vực giáp chợ và một số điểm nằm rải rác tại các khu dân cư với quy mô vừa và nhỏ. Nhung vẫn đáp ứng được nhu cầu sử dụng trong khu vực.

e. Đất dự trữ phát triển:

Do nhu cầu hiện tịa của phường cũng như thành phố chưa sử dụng do vậy trong phương án quy hoạhc này đưa ra quỹ đất để dự trữ phát triển sau này. Theo hồ sơ quy hoạch tại lô TR1, TR2 với diện tích 28425m2.

f. Khu dân cư:

Căn cứ theo hiện trạng, phương án quy hoạch. Khu dân cư của phường được phân làm 2 khu:

+ Khu dân cư ổn định (Nhà chia lô);

+ Khu dân cư sắp xếp lại và nhà mới (Nhà vườn).

e1. Khu dân cư ổn định (Nhà chia ô):

e1.1. Vị trí:

Toàn bộ dãy dân cư bám theo Quốc lộ 4E đoạn giáp phường Binh Minh đến qua trường trung học cơ sở giữ nguyên, ngoại trừ một số hộ thuộ phạm vi mở đường nhánh, đường ngang hay thuộc mặt bằng một số công trình công cộng thì sẽ di chuyển và bố trí tái định cư. Theo hồ sơ quy hoạch các khu dân cư giữu nguyên gồm: Ô.Đ1, Ô.Đ2, Ô.Đ3…Ô.Đ7 với diện tích 27.495m2.

e1.2. Phương án:

Khu vực này giữ nguyên theo hiện trạng không thay đổi, điều chỉnh đối với các nhà đã xây dựng, các nhà chưua xây dựng bắt buộc phải tuân thủ theo quy hoạch về mật độ cây dựng, khoảng lùi, tầng cao trung bình, mầu sắc, vật liệu sử dụng và các quy định của quy chế đô thị. Một số hộ vào phạm vi mở đường nhánh, đường ngang bố trí tái định cư ở các khu vực tái định cư trong và ngoài phường.

e2. Khu dân cư sắp xếp lại và mới (Nhà vườn).

e2.1. Vị trí: Toàn bộ các khu dân cư còn lại, trong đó có cả khu dân cư bám theo Quốc lộ 4E lô N.V19, các khu dân cư sắp xếp lại và các khu dân cư làm mới bao gồm N.V1, N.V2…N.V18 với diện tích 179.065 m2.

e2.2. Phương án:

Đối với các khu dân cư sắp xếp lại: Cơ bản giứu nguyên vị trí và mở rộng quỹ đất các hộ đảm bảo diện tích trung bình 350-1500m2/1 hộ. Ngoài ra còn bố trí thêm một số quỹ đất còn trống để đảm bảo tỷ lệ chung. Các công trình nhà ở phải đảm bảo các quy định chung trong quy hoạch; tầng cao trung bình =< 9.6m, mật độ xây dựng 45%.

Các khu dân cư bố trí mới: Bám theo các chân đồi, các khu có địa hình dốc đảm bảo tiêu chuẩn xây dựng. Fiện tích trung bình 450-1500m2/1hộ, chiều cao theo quy định chung của quy hoạch.

f. Các khu Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.

f1. Vị trí:

Trong phạm vi phường Thống Nhất bố trí khu Công nghiệp sạch về phía Tây Nam của Phường, giáp với Quốc lộ 4E và đường sắt với diện tích 416.945m2 (41.7ha) tại lô CN1-CN3. Khu vực này kết hợp với khu vực mặt bằng dự kiến của xã Gia Phú huyện Bảo Thắng thành một khu Công nghiệp tập chung quy mô lớn của tỉnh.

f2. Phương án:

Toàn bộ diện tích bố trí mặt bằng Công nghiệp dự kiến sau năm 2012 sẽ thực hiện đầu tư xây dựng. Do đó các hộ dân cư đang sinh sống tại các khu vực dựu kiến bố trí mặt bằng Công nghiệp vẫn sinh sống và sản xuất bình thường. Sau năm 2012 sẽ bố trí tái định cư cho các hộ thuộc mặt bằng quy hoạch để đầu tư xây dựng hạ tầng trong khu Công nghiệp và dự kiến sau năm 2015 khu Công nghiệp này sẽ đi vào hoạt động.

h. Khu nghĩa trang, nghĩa địa:

h1. Vị trí:

Khu nghĩa trang Dốc đỏ nằm ở vị trí phía Đông Nam của phường, một phần thuộc diện tích xã Gia Phú huyện Bảo Thắng với diện tích trong phạm vị quy hoạch hơn 10ha tại vị trí lô N.Đ theo hồ sơ quy hoạch.

h2. Phương án:

Đã có dự án chi tiết trên cơ sở đảm bảo vệ sinh môi trường khu vực bà các Quy chuẩn, tiêu chuẩn quy định.

Trong đồ án quy hoạch này bố trí quy tập toàn bộ các khu mộ rải rác về khu nghĩa địa tập trung này để đảm bảo vệ sinh môi trường đô thị.

2.2.5. Quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật.

a. Chuẩn bị kỹ thuật.

a1. Giải pháp quy hoạch san nền:

Nền khu vực Thống Nhất chủ yếu là mở rộng theo các làn dân cư hiện có, do đó chr gạt phần mặt bằng mở thêm và các tuyến đường làm mới, mặt bằng Công nghiệp, tiểu thu Công nghiệp, mặt bằng các công trình công cộng…Cao trình và độ dốc san nền dựa vào tuyến giao thông hiện có và nền mặt bằng đan cư đã ổn định.

Các khu nàh vườn được san gạt cục bộ cân bằng đào đắp tại chỗ, đảm bảo mặt bằng cho từng khu đào đắp phá vỡ cảnh quan san lở taluy.

Độ dốc nền đường của trục chính khống chế từ 0.3-3%.

Độ dốc nền các nhánh phụ, đường váo các nhóm nhà khống chế <8%, các biệt 10%.

Độ dốc san nền đảm bảo nước tự chảy.0.3%. Hướng san nền theo hướng dốc đường giao thông.

a2. Khối lượng đào đắp:

-          Khối lượng đắp nền : 2.324.294 m3.

-          Khối lượng đào nền: 1.529.793 m3.

b. Giao thông.

b1. Giải pháp quy hoạch giao thông:

* Giao thông đối ngoại:

- Đường sắt: Tôn trọng tuyến đường sắt chuyên dụng hiện có từ ga Pom Hán đi Phố Lu dọc hai bên tuyến đường này quy hoạch tuân thủ phạm vi hành lang an toàn của đường sắt.

- Đường bộ: Quốc lộ 4E là trục giao thông đối ngoại huyết mạch chính chiều dài xấp xỉ 2,5 Km mật độ giao thông là rất lớn do đó tuyến này cần được nâng cấp mở rộng phù hợp với đường qua khu đô thị.

* Giao thông nội thị:

- Giải pháp:

+ Trên cơ sở trục chính QL4E làm xương sống mở thêm một số tuyến đường nhánh và song song với Quốc lộ mục đích là sắp xếp bố trí tạo quỹ đất dân cư phục vụ nhu cầu phát triển đo thị. Khai thác quỹ đất hai bên Quốc lộ.

+ Giải pháp quy hoạch mạng giao thông ở đây là dựa vào địa hình tự nhiên mở các trục dọc và trục ngang dạng ổ bàn cờ đảm bảo cho việc sắp xếp dân cư, giao thông thuận tiện.

* Các mạng đường quy hoạch:

- Mạng trục chính:

+ Mở rộng Quốc lộ 4e có chiều rộng Bnền=24m, Bmặt=14m, vỉa hè 2x5m. Tuyến này là trục giao thông đối ngoại và là trục chính của phường.

+ Mở rộng Đường TN7 nối phường Thống Nhất và phường Xuân Tăng chiều rộng Bnền=24m, Bmặt=14m, vỉa hè 2x5m. Đây là tuyến đường chính nối hai phường.

- Mạng đường khu dân cư, đường nội khu.

Các đường TN1 đến TN14 có mặt cắt Bnền từ 6m đến 12m, Bmặt=6m vỉa hè 2x3m.

b2. Quy mô quy hoạch giao thông:

- Đường nâng cấp mở rộng: L=2446.00m

- Đường mở mới: L= 18.928.00m

TT

Tên đưòng

Mặt cắt

Lộ giới

Bmặt

Vỉa hè

Chiều dài

(m)

(m)

(m)

(m)

1

Đường QL4E

4-4

24

14

2x5

2446.00

2

Đường TN1

8-8

12

6

2x3

640.00

3

Đường TN2

8-8

12

6

2x3

1819.00

4

Đường TN2A

9-9

7.5

4.5

2x1.5

441.00

5

Đường TN3

14-14

6

3

2x1.5

153.00

6

Đường TN4

8-8

12

6

2x3

497.00

7

Đường TN5

8-8

12

6

2x3

491.00

8

Đường TN6

8-8

12

6

2x3

261.00

9

Đường TN7

4-4

24

14

2x6

990.00

10

Đường TN8

8-8

12

6

2x3

1792.00

11

Đường TN9

17-17

13.5

7.5

2x3

2626.00

12

Đường TN10

8-8

12

6

2x3

239.00

13

Đường TN11

17-17

13.5

7.5

2x3

150.00

14

Đường TN12

8-8

12

6

2x3

8524.00

15

Đường TN13

9-9

7.5

4.5

2x1.5

245.00

16

Đường TN14

6-6

20.5

10.5

2x5

60.00

 

Tổng cộng

 

 

 

 

21374.00

 

b3. Các công trình giao thông công cộng:

Tại các nút giao thông ngã ba và ngã tư đường trục chính được bố trí hệ thống biển báo hiệu để đảm bảo an toàn cho người và phương tiện trong quá trình đi lại.

Xây dựng 2 bãi đỗ xe ôtô tại khu vực trung tâm phường giao đường QL4E và đường TN7 với diện tích S=6122+6434=10.556m2.

c. Cấp nước.

c1. Nguồn nước:

Phường Thống Nhất thuộc phạm vi cấp nước của thành phố Lào Cai (xã Cam Đường cũ). Sử dụng nguồn nước mặt và nước ngầm, nước mặt từ NMN lào Cai và nước ngầm suối Mở Cóc.

c2. Tổ chức mạng lưới đường ống.

Xây dựng tuyến ống cấp nước Φ10 theo quy hoạch chung cua mạng lưới cấp nước Cam Đường kéo dọc tuyến QL4E nối vòng kín với tuyến ống Φ11 ở trên đường đi Xuân Tăng.

Mạng lưới ống phân phối theo dạng mạng lưới kết hợp, mạng vòng cho khu vực cần cấp an toàn.

Các tuyến ống chính phải tuân thủ theo quy hoạch chung đã xác định. Từ tuyến ống cấp chính dùng các tuyến ống nhánh Φ63, Φ50,Φ40 cấp vào các khu vực dùng nước.

Bố trí họng cứu hoả phục vụ cho bán kính 150-180m một cái.

c3. Tính toán thuỷ lực đường ống:

Các tuyến ống chính đã được xác định theo quy hoạhc chung. Các ống phân phối đến các hộ dùng nước được tính toán theo phương pháp tương đương. Đường ống thiết kế đến chân công trình công cộng và các khu ở.

c4. Giải pháp thiết kế:

Nước được dẫn đến từng phường bằng ống gang từ 2 nguồn (nguồn nước nầm 300m3/ngđ và nguồn nước được kéo về từ mạng lưới cấp nước Lào Cai – Cam Đường trên đại lộ Trần Hưng Đạo.

Mạng lưới thiết kế là mạng vòng đảm bảo và tiện lợi, nước đưa tới từng khu và phân phối tới các hộ tiêu dùng nước sạch.

Đấu nối từ tuyến ống của phường Bình Minh sang.

c5. Giải quyết khi có cháy:

Chữa cháy áp lực thấp khi có xe cứu hoả đến lấy nước tại các họng cứu hoả, áp lực tự do lúc này không được nhỏ hơn 7m. họng cứu hoả được bố trí trên các tuyến ống Φ110, đảm bảo bán kính phục vụ là 150m, đồng thời phải tuân thủ theo quy phạm phòng cháy chữa cháy của bộ Công an. Trên trục chính dụ kiến đặt 6 họng cứu hoả.

d. Cấp điện.

d1. Nguồn điện:

Lấy từ đuờng dây nổi 22kV thuộc lộ số 9 chạy dọc theo đường QL4E nối dài giữa trạm 110/35/22kV Lào Cai với trạm trung gian Cam Đường tới theo quy hoạch diện lực của tỉnh Lào Cai.

d2. Trạm biến áp:

Trạm biến áp phân phối trong khu vực hiẹn đang sử dụng cấp điẹn áp trung gian là 35kV. Sau này, khi cải tạo thành lưới 22kV sẽ cải tạo trạm biến áp này thành 22/0.4kV đồng thời nâng công suất máy biến áp quá tải.

Theo bảng tính toán nhu cầu sử dụng điện phường Thống Nhất là 1776Kw (tương đương 2089Kva) dự kiến cải tạo trạm 180Kva-35/0.4Kv hiện có thành trạm 250Kva-22/0.4Kv đồng thời xây dựng  mới 05TBA phân phối 22/0.4Kv với tổng công suất 2000KVA. Các trạm biến áp xây mới đều phải sử dụng loại bién áp có hai cấp 35 (22)Kv để có thể cáp điện ngay và không phải thay thế khi lưới điện thành phố cải tạo thành cấp điện áp 22kV.

Các trạm biến áp phân phối 35(22)/0.4KV cải tạo và xây dựng mới đều phải sử dụng loại trạm Kiosk hợp bộ gồm 3 ngăn riêng biệt (ngăn trung thế, ngăn máy biến áp và ngăn hạ thế) hoặc trạm xây kín, cốt nền trạm cao hơn cố so với cốt nền đất xung quanh tối thiểu 20cm để tránh ngập nước vào phòng máy. Máy biến áp sử dụng loại có công suất tù 250KVA đến 500KVA.

d3. Lưới điện:

* Lưới trung áp:

Xây dựng trạm mới tuyến cáp nổi 22KV theo lộ số 9 nối trạm 110/35/22KV Lào Cai với trạm trung gian Cam Đường theo quy hoạch chung.

Dỡ bỏ 1 mạch và giữ lại 1 mạch tuyến 35KV mạch kép Lào Cai Tằng Loỏng.

Xây dựng các đường dây nổi 22KV nhánh cấp điện từ đường trục 22KV nổi lộ số 9 chạy dọc đường QL4E tới các TBA phân phối trong khu vực phường.

Sau này toàn bội đô thị dùng một cấp điện áp trung áp là 22KV thay cho điện áp 35KV hiện có. Các tuyến cáp nổi 22KV trong phường đều sử dụng loại cáp nhôm có bọc cách.

* Lưới hạ áp 0.4KV

Lưới hạ thế 0.4KV hiện có trong phường sử dụng dây nhôm trần và không phù hợp với quy hoạch, cần phải thay thế toàn bộ mạng hạ thế này. Xây dựng mới tuyến 0.4KV trên vỉa hề các đường quy hoạch mới tới cấp điện cho các hộ phụ tải toàn phường.

Tất cả các tuyến hạ thế 0.4KV sử dụng cáp vặn xoắn treo trên cột bê tông ly tâm 10m: Trần các trục đường có mật độ dân cư tập trung đông tuyến dài dùng cáp vặn xoắn ABC (4x95) trở lên. Trên các trục đường có mật độ dân cư thưa, tuyến ngắn dùng cáp vặn xoắn ABC(4x70) trở xuống.

Kết cấu lưới 0.4KV theo mạng hình tia. Bán kính phục vụ đảm bảo <300m với các khu mật độ cao, các khu nhà vườn bán kính <600m.

* Lưới điện chiếu sáng.

Các tuyến đường có mặt cắt ngang lòng đường từ 10.5m trở lên chiếu sáng hai bên đường hoạc giữa dải phân cách. Các đường có mặt cắt lòng đường nhỏ hơn 10.5m bố trí chiếu sáng một bên hè.

e. Thoát nước thải vè vệ dinh môi trưòng.

e1. Thoát nước.

* Giải pháp quy hoạch điều chỉnh:

Mạng lưới thoát nước cho khu đô thị này được thiết kế là mạng lưới thoát nước chung (nước mưa, nước thải sinh hoạt từ các hộ gia đình và các công trình công cộng cùng vậnn hành chung một hệ thống). Nứoc thải từ các hộ gia đinhg được làm sạch cục bộ bằng các bể tự hoại tiêu chuẩn trước khi chảy vào hệ thống cống thoát nước chhung của đô thị.

Với địa thế có con suối chảy qua, phương án cải tạo nắn tuyến suối song song và cách mép đường TN7 3m đảm bảo thoát nước lưu vực phía thượng nguồn với chiều rộng 3.5-4m đổ ra sông Hồng, làm cống ngầm D1500 và D2000 thoát nước sau khi đã san lấp một số đoạn suối.

Nước thải được thu gom vào các cống dọc và chảy theo độ dốc đường chảy góp vào công chính 600x800mm thoát ra suối.

Tính toán nước mưa bằng phương pháp cường độ giới hạn, lưu lượng phân tán theo địa hình.

Tiêu chuẩn nước thải lấy bằng tiêu chuẩn nước cấp.

Kết cấu hệ thống thoát nước:

Rãnh hộp có nắp đan trên các tuyến ngõ phố, loại rãnh 600x600 và 600x800mm.

Rãnh xây hở bằng đá hộc dọc tuyến đường khu làng xóm, khu vực sườn đồi cao.

Cống tròn đi ngầm thoát nước D1500mm và D2000mm thoát nước khu vực lô đất bị san lấp.

e2. Vệ sinh môi trường:

Tiêu chuẩn rác thoải lấy 0.9kg/người/ngày.

Rác thải sinh hoạt được thu gom về các điểm tập kết rác sau đó được vận chuyển về bãi rác cxử lý rác tập trung của thành phố.

Yêu cầu nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp phải được làm sạch cục bộ bằng các bể tự hoại tiêu chuẩn mới thoát vào hệ thống cống gồm nước mặt sau đó vận chuyển ra suối. Trên mạng lưới đường cống thoát nước xây dựng các hố ga với khoảng cách dao động 35-50m, các cửa thu nước có song chắn rác.

Nghĩa địa: Trong đồ án quy hoạch này bố trí quy tập toàn bộ các khu mộ rải rác về khu nghĩa địa tập trung (Nghĩa địa km6, phường Thống Nhất) để đảm bảo vệ sinh môi trường đô thị.

f. Các giả pháp quản lý chung để giảm thiểu tác động môi trường.

Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho người dân trong từng khu, bằng cách tổ chức các buỏi tập huấn thông qua các cơ sở chính quyền, các tổ chứuc xã hội ở địa phương.

Phối hợp liên ngành trong công tác bảo vệ môi trường.

Tăng cường treo các pano, áp phích có nội dung bảo vệ môi trưòng tại các khu dân dân cư.

Lồng ghép các chương trình bảo vệ môi trường vào các trường học.

Tăng cường công tác quiản lý rừng.

Xây dựng một số điểm vui chơi giả trí lớn như: Công viên, cây xanh, các công trình công cộng.
Tin khác
1 2 3 4 5  ... 



Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1